Thứ Tư, 29 tháng 7, 2015

Một số cụm động từ hay gặp trong tiếng Anh TOEIC

Cấu trúc đề thi TOEIC lẫn các sách luyện thi TOEIC đều hay đề cập và cho ra các cụm động từ thông dụng. Học và nhớ được những cụm từ quen thuộc như thế này, bạn sẽ có khả năng nâng cao trình độ của mình hơn khi tự luyện thi TOEIC đấy 



Fill in : điền vào
Give up :từ bỏ
Take off :cởi ra
Wash up :rữa chén
Go on :tiếp tục
Look up :tra (từ điển)
Put on :mặc, đội vào
Turn on :mở, bật (quạt, đèn...)
Turn off :tắt (quạt, đèn...)
Turn up : đến, có mặt
Turn around : quay lại
Lie down :nằm xuống
Look after : chăm sóc
Take after :giống
Go off :nổ
Try out :thử
Hold up :hoãn lại
Hurry up :nhanh lên


Tham khảo thêm:

Một số mẫu câu hỏi thăm cơ bản

Trong tieng Anh giao tiep thuong dung, đặc biệt là khi hỏi thăm người khác, chúng ta sẽ có nhiều kiểu hỏi thăm tương ứng với từng loại ngữ cảnh. Muốn hỏi gì thì sẽ có các câu hỏi khác nhau tương ứng với ý bạn muốn nói. Hãy tìm hiểu một số mẫu câu hỏi thăm cơ bản sau nhé



☻How was your day? (Ngày hôm nay của bạn thế nào?)
- Really good! (Tốt lắm)
- Pretty uneventful. (Chẳng có gì đặc biệt.)
- Very productive. (Làm việc khá tốt.)
- Super busy. (Cực kì bận rộn.)
- A total nightmare. (Thực sự rất tệ.)


☻ Did you like the movie? (Bạn có thích bộ phim này không?)
- It was fantastic. (Phim rất hay.)
- It was terrible. (Phim tệ lắm.)
- It wasn't bad. (Cũng không đến nỗi nào.) trung tam day tieng anh 
- It's one of the best I've ever seen. (Nó là một trong số những phim hay nhất mình từng xem.)
- No, I didn't think it lived up to the hype. (Không, chẳng hay như mình tưởng.)


☻ How was the party? (Bữa tiệc thế nào?)
- Crazy - It was absolute packed. (Loạn lắm, đông người kinh khủng.)
- It was a good time. (Đó là một bữa tiệc vui vẻ.)
- Small, but fun. (Nhỏ, nhưng vui lắm.)
- There was hardly anybody there. (Cứ như chẳng có ai tới luôn.)
- Boring - I couldn't wait to get outta there. (Chán lắm, chỉ mong tới lúc về thôi.)

☻Can you give me a hand? (Giúp tớ một tay được không?)
- Of course! (Tất nhiên rồi!) học tiếng anh giao tiếp cấp tốc 
- I'd be glad to. (Mình rất vui được giúp cậu.)
- Will it take long? (Có lâu không?)
- Sure, just a second. (Chắc rồi, đợi mình chút.)
- Sorry, I'm a bit busy at the moment. (Xin lỗi, giờ mình bận chút việc rồi.)


☻What have you been up to lately? / What have you been doing recently? (Dạo này cậu làm gì vậy?)

hoc tieng anh thuong mai 
- I've been working a lot. (Mình cày như trâu vậy.)
- Mostly studying. (Hầu hết dành thời gian cho việc học thôi à.)
- I've been taking it easy. (Cứ tàn tàn vậy thôi, chẳng làm gì cả.)
- Planning my summer vacation. (Lên kế hoạch cho kì nghỉ hè.)
- Nothing much. (Chẳng có gì nhiều cả.)


Tham khảo thêm:


Các bộ phim hoạt hình học tiếng Anh hiệu quả

Có ai một thời cực kỳ mê phim hoạt hình không nhỉ? Một cách học tiếng Anh thú vị, hiệu quả và không bao giờ chán là xem phim đấy. Hôm nay cô chia sẻ với các bạn một số những bộ phim hoạt hình có phụ đề Anh và Việt nhé

Các bạn nhớ mở phần cc ở góc màn hình để chọn phụ đề nhé!

[Vietsub - Engsub] Tiểu Thư Và Kẻ Lang Thang - Lady And The Tramp
[Vietsub - Engsub] 101 Chú Chó Đốm - 101 Dalmatians
[Vietsub - Engsub] Pinocchio
[Vietsub - Engsub] Bạch Tuyết Và Bảy Chú Lùn - Snow White and The Seven Dwarfs
https://www.youtube.com/watch?v=Rr4-tDagX7c


[Vietsub - Engsub] Những Cuộc Phiêu Lưu Của Sinbad

Tham khảo thêm:


8 cách diễn đạt trong văn nói tiếng Anh thường gặp

Trong anh van can ban, anh van giao tiep co ban... chúng ta có những từ, cụm từ thường gặp diễn tả một số cách nói nhất định, nhất là trong văn nói thì cần trau dồi càng nhiều vốn tu vung tieng anh giao tiep càng tốt. Vì vậy, làm giàu kiến thức chính là chìa khóa để thành công trong việc học bộ môn này!



1.      twenty four seven: 24/7, bất cứ lúc nào, mọi lúc
You can access our website twenty four seven.

2.      get the ball rolling = start doing sth, bắt đầu làm việc gì đó
It’s time to do homework. Let’s get the ball rolling

3.      take it easy = relax, nghỉ ngơi xả hơi
I have worked hard all week. This weekend I am going to take it easy.

4.      sleep on it = think about something to make a decision, trì hoãn đưa ra quyết định để suy nghĩ thêm thi thử toeic 
Could I sleep on it and let you know tomorrow?

5.      7 o’clock sharp = exactly 7 o’clock, đúng 7 giờ, không muộn hơn
The meeting will start at 9 am sharp! Don’t be late!

6.      know sth like the back of my hand = know sth well, clearly
I know this area like the back of my hand as I used to live here.

7.      give sb a hand = help sb 
Hey, can you give me a hand with this?

8.      in ages = for a long time
I haven’t seen him in ages.

Hãy đặt ngay ví dụ của riêng mình với cụm từ bạn thích nhất hoặc thấy khớp nhất với tình huống nào gần đây của mình nhé!

Các cách sử dụng từ WORK trong tiếng Anh

Có rất nhiều cách sử dụng từ WORK trong tiếng Anh TOEIC mà không phải ai cũng biết. Cùng tham khảo và sử dụng thành thạo các tu vung tieng anh giao tiep này bạn nha! 


1.      overworked (adj) too much work to do, quá nhiều việc
I’m overworked. I need some time off.

2.      do the dirty work = do sth not fun, unpleasant, phải làm một việc khó khăn, khó chịu, không ai thích hộ cho ai đó nghe tiếng anh online 
I have to do my boss’s dirty work, which is telling Jim that he is fired. (Tôi phải làm hộ cho sếp tôi việc khó khăn đó, bảo Jim là anh ta bị sa thải.)

3.      get worked up = get angry, emotional, trở nên tức tối, dễ xúc động
Before my final test, I got worked up because I thought that I couldn’t pass the test.

4.      work out = exercise, tập luyện thể dục

5.      work on sth = do work with sth, not finish sth, làm việc với cái gì, chưa giải quyết xong
He is still working on his project.

6.      work up an appetite = do sth that makes you very hungry, làm gì đó rồi đói bụng
I worked up an appetite after running around the lake. hoc noi tieng anh 

7.      workaholic (n) nghiện công việc
He is a workaholic. He never leaves the office before 7 p.m.

8.      work it = do sth confident, dùng để hô hào, cổ vũ ai đó, Tự tin lên!
Standing on stage, I could hear my friends encouraging me “Work it Emma!”

9.      work sb in = get an appointment
I called the dental office to see if they could work me in. (Tôi gọi điện đến phòng khám nha sĩ để xem họ có thể sắp xếp cho tôi một buổi hẹn được không.)

10.      work sth out = find a solution to a problemm, tìm ra cách giải quyết vấn đề gì
Don’t worry, we can work it out. (Đừng lo, chúng ta sẽ nghĩ ra cách gì đó thôi.)

Tham khảo thêm:



Thứ Hai, 20 tháng 7, 2015

Những câu cửa miệng tiếng Anh hay của người bản xứ

Trong Anh van giao tiep co ban, khó nhất không phải là nói sao cho đúng mà là nói sao cho tự nhiên như người bản xứ, không rập khuôn như Google Translate phải không các bạn. Hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu những câu cửa miệng  của người bản xứ và người Việt xem chúng có gì khác nhau nhé! ;)



1.Dead meat: Chết chắc
2. What for?: Để làm gì?
3. Don't bother: Đừng bận tâm
4. Do you mind if I..............: Tôi................có sao không?
5. Don't be nosy: Đừng nhiều chuyện
6. Take it easy: Từ từ
7. Let me be: Kệ tôi
8. No hard feeling: Không giận chứ
9. Piece of cake: Dễ thôi mà, dễ ợt
10. Poor thing: Thật tội nghiệp
11. One way or another: Không bằng cách này thì bằng cách khác
12. One thing lead to another: Hết chuyện này đến chuyện khác
13. So what?: Vậy thì sao?
14. So so: Thường thôi
15. Too good to be true: Thiệt khó
16. Too bad: Ráng chiụ
17. Well then: Vậy thì
18. Way to go: Khá lắm, được lắm

19. Why not ?: Sao lại không?

Có thể bạn nên biết: 

Ngôn ngữ đàm phán trong Tiếng Anh

Trong giao dịch kinh tế hay tiếng anh công sở, hoc tieng anh thuong mai việc đàm phán với đối tác trước khi đưa ra quyết định cuối cùng là điều không thể thiếu. Giới thiệu với các bạn 1 số cấu trúc thông dụng và cần thiết khi đàm phán bằng tiếng Anh nè



1.      Cấu trúc thể hiện sự đồng tình với một quan điểm của đối tác:
·        I agree with you on that point. (Về điểm đó, tôi đồng ý với ông/bà)
·        That's a fair suggestion. (Đó là một đề xuất hợp lý)
·        You have a strong point there. (Đó là một ý kiến thuyết phục)
·        I think we can both agree that... (Tôi nghĩa cả hai chúng ta đều đồng ý rằng...)
2.      Cấu trúc thể hiện sự phản đối một đề xuất của đối tác:
·        If you look at it from my point of view, you’ll see that... (Nếu nhìn nhận vấn đề theo quan điểm của tôi, ông/bà sẽ thấy rằng…)
·        I'm afraid I had something different in mind. (Tôi e rằng những điều tôi nghĩ có đôi chút khác biệt)
·        That's not exactly how I look at it. (Đó không phải là cách tôi nhìn nhận vấn đề) tự luyện thi toeic 
·        I'd have to disagree with you there. (Tôi không thể đồng ý với ông/bà về điều đó)
·        I'm afraid that doesn't work for me. (Tôi e rằng cách đó không phù hợp với tôi)
3.      Cấu trúc để kết thúc một cuộc đàm phán:
·        It sounds like we've found some common ground. (Có vẻ chúng ta đã tìm được điểm chung)
·        I'm willing to work with that. (Tôi rất mong muốn được triển khai công việc này)
·        We should get this in writing. (Chúng ta nên chuyển những thứ này thành văn bản)
·        I'd like to stop and think about this for a little while. (Tôi muốn kết thúc cuộc đàm phán và suy nghĩ thêm về điều này) 
·        You've given me a lot to think about/consider. (Ông/bà đã đưa  ra nhiều đề xuất để chúng tôi xem xét) · giao trinh tieng anh giao tiep 

·        Let's meet again once we've had some time to think. (Có lẽ chúng ta cần gặp nhau vào một hôm khác để cả hai bên có thời gian xem xét kỹ hơn)

Tham khảo thêm:



Phân biệt TAKE và GET

Như các em đã biết, 2 từ này được sử dụng khá rộng rãi trong tiếng Anh toeic, nhưng không phải lúc nào mình cũng biết rõ lúc nào dùng cái nào phải không? Giờ ta cùng xem nhé.



“TAKE” chỉ chủ động, tức là tự lấy cái gì, ví dụ:
-          I will take a break: tôi sẽ nghỉ ngơi một chút.
-          She takes her dog for a walk everyday: ngày nào cô ấy cũng dắt chó đi dạo.
-          If you carry on being too nice, people will end up taking advantage of you: nếu mày cứ tử tế quá như thế, người ta rồi sẽ lợi dụng đấy.
-          You need to take the meat out of the freezer to let it defrost: mày phải lấy thịt ra khỏi ngăn đá để nó rã đông.

“GET” chỉ làm việc gì thụ động, ví dụ:
-          I got my paycheck: tao có lương rồi.
-          Get me out of here: đưa tôi ra khỏi đây.
-          I got it: ám chỉ “I understood” – tôi hiểu rồi.

-          She got me wrong: cô ta hiểu nhầm tôi.

Có thể trong anh van can ban chúng ta hay nhầm lẫn, nhưng giờ thì đã có thể phân biệt chúng dễ dàng rồi. Hãy cẩn thận khi sử dụng các từ "có vẻ như giống nghĩa nhau" thế này các bạn nhé!

Tham khảo thêm:

Cách sử dụng tính từ dạng V-ing và tính từ dạng V-bare trong đề thi TOEIC

Trong đề thi TOEICcó rất nhiều bạn hay gặp rắc rối với bọn tính từ đuôi –ing và đuôi phân từ hai. Vậy chúng ta cùng phân tích cũng như tiếp cận vấn đề này theo một hướng khác đi nhé:



Tính từ dạng V-ing (gerund) dùng để chỉ NGUYÊN NHÂN.
Tính từ dạng Vp2 (past participle) dùng để chỉ KẾT QUẢ CỦA NGUYÊN NHÂN ĐÓ. 

Dạng chủ động (câu gốc để phân tích)
Câu chỉ nguyên nhân (dùng Gerund)
Câu chỉ kết quả của nguyên nhân đó (dùng dạng Vp2)
These calculations tired me.
(Những phép tính này làm tôi mệt mỏi)
These calculations were tiring.
(Những phép tính này mệt mỏi thật đấy) 
I was tired of these calculations. (Tôi mệt với những phép tính này lắm rồi)
The test results frustrate me. (Kết quả bài thi làm tôi thất vọng)
The test results are frustrating. (Kết quả bài thi đáng thất vọng)
I am frustrated.
(Tôi thất vọng)
Speeches usually bore me.
(Mấy bài diễn văn thường làm tôi chán lắm)
Speeches are boring.
(Diễn văn nói chung rất nhạt nhẽo)
I am bored.
(Tôi nản lắm)
The explanation really convinced me.
(Lời giải thích đó thực sự đã thuyết phục được tôi)
The explanation was really convincing.
(Lời giải thích đầy sức thuyết phục)
I was convinced.
(Tôi đã bị thuyết phục)

Dù là luyện thi toeic online hay tự luyện thi toeic, những kiến thức này cũng cực kì cần thiết và bổ ích cho bạn trên con đường chinh phục điểm thi toeic thật cao đấy. Hãy cố gắng thật nhiều nhé!

Tham khảo thêm:

 

Thứ Sáu, 17 tháng 7, 2015

Các câu trả lời thường gặp trong Part II TOEIC (Question - Reponse)

Trong phần Nghe 2 của bài thi TOEIC, các bạn có biết có một kiểu trả lời mang rất nhiều khả năng là đáp án đúng. Đó chính là kiểu trả lời không biết, hay không xác định.



Khi ai đó hỏi ta điều gì, ta hoàn toàn có thể trả lời “Tôi không biết” hay “Tôi ko rõ”, hay “việc này chưa được quyết”. Chỉ một ý đó thôi trong tiếng Anh có nhiều cách diễn đạt, chúng ta cùng học để nói tiếng Anh TOEIC thật linh hoạt và tự nhiên nhé.

I don’t know
I have no idea
I don’t have any clue.
I haven’t heard of it.
It hasn’t been decided yet.       
We are not quite sure yet.
They didn’t say anything about it.
Beats me.
How would I know?

Mọi người có tìm thấy câu nào vừa học trong bài hát này không nào? :)


Tham khảo thêm:

Từ vựng về các loại tiền lương

Bên cạnh các từ vựng về nghề nghiệp, công việc, tiếng anh công sở, tieng anh giao tiep thuong dung còn có các tu vung tieng anh giao tiep về chủ đề các loại tiền lương. Hẳn đây là vấn đề mà bất kì bạn nào đi làm, nhân viên công ty... khi sử dụng tiếng Anh sẽ rất quan tâm rồi phải không?



wage / wages (n): Tiền được trả hoặc nhận cho công việc hoặc dịch vụ, thường tính bằng giờ, hoặc tuần.
'We get our wages in cash every Friday.'
'Chúng tôi nhận tiền lương bằng tiền mặt vào mỗi thứ Sáu.'

salary (n): Số tiền cố định, đều đặn (thường là hàng tháng) trả cho công việc
'Secretarial salaries in London are quite high.'
'Lương thư ký tại London khá cao.'

payslip (n): Một mảnh giấy kèm với tiền lương mà ghi lại số tiền mà bạn đã thu nhập được và thuế hoặc bảo hiểm...đã được trừ đi.
'I always keep my payslips so that I can prove what my income is.'
'Tôi luôn giữ lại giấy tiền lương để tôi có thể chứng minh thu nhập của mình.'

bonus (n): Một số tiền được chia cho một nhân viên, ngoài tiền lương hàng tháng, thường do nhân viên đó làm việc đặc biệt tốt hoặc làm việc chăm chỉ hoặc làm lâu năm.
'All the workers got a £100 bonus at the end of the year.'
'Tất cả nhân viên nhận £100 tiền thưởng vào cuối năm.'

timesheet (n): Một tờ giấy mà bạn viết vào số giờ bạn đã làm việc mỗi ngày, tuần hoặc tháng để bạn có thể nhận tiền lương mà bạn đã làm việc.
'Don't forget to fill in your timesheet every Wednesday. Otherwise you may not be paid on time.'
'Đừng quên điền vào giấy chấm công mỗi thứ Tư. Nếu không, bạn không nhận lương đúng kỳ.'

severance pay (n): Tiền được trả cho một nhân viên người phải nghỉ việc vì không còn công việc hoặc những lý do khác mà ngoài giới hạn của người tuyển dụng.
'The redundant workers each got one week's severance pay for every year of employment.'

'Những người công nhân bị nghỉ việc nhận được một tuần lương cho mỗi năm làm việc.'


Link tham khảo: