Thứ Năm, 18 tháng 6, 2015

Cách sử dụng so sánh nhất trong tiếng Anh TOEIC

Trong tiếng anh toeic, có các cách so sánh mà so sánh nhất là một kiểu ngữ pháp rất hay gặp. Đây cũng là cấu trúc có thể dùng trong tiếng anh công sở để có thể giao tiếp hiệu quả!


  • Dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên:
  • Đối với tính từ và phó từ ngắn dùng đuôi est.
  • Đối với tính từ và phó từ dài dùng most hoặc least.
  • Đằng trước so sánh phải có the.
  • Dùng giới từ in với danh từ số ít.
John is the tallest boy in the family
  • Dùng giới từ of với danh từ số nhiều
Deana is the shortest of the three sisters
  • Sau thành ngữ One of the + so sánh bậc nhất + noun phải đảm bảo chắc chắn rằngnoun phải là số nhiều, và động từ phải chia ở số ít.
One of the greatest tennis players in the world is Johnson.
  • Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối thì cấm dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more:
unique/ extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/Prime/ Primary
  • His drawings are perfect than mine.
  • preferable to Sb/Sth... = được ưa thích hơn...
  • superior to Sb/Sth... = siêu việt hơn...
  • inferior to Sb/Sth... = hạ đẳng hơn...

Những bài viết liên quan:





Zing Blog

Cấu trúc No sooner... than = Vừa mới ... thì đã...

Trong tiếng anh toeic có khá nhiều cấu trúc đặc biêt thường dùng, trong đó no sooner... than cũng là một cấu trúc hay gặp trong đề thi toeic. Hãy học cách sử dụng chúng hiệu quả bạn nhé!



  • Chỉ dùng cho thời Quá khứ và thời Hiện tại, không dùng cho thời Tương lai.
  • No sooner đứng ở đầu một mệnh đề, theo sau nó là một trợ động từ đảo lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh, than đứng ở đầu mệnh đề còn lại:
No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V
No sooner had we started out for California than it started to rain. (Past)
Một ví dụ ở thời hiện tại (will được lấy sang dùng cho hiện tại)
  • No sooner will he arrive than he wants to leave.(Present)
Một cấu trúc tương đương cấu trúc này: No sooner ... than ... = Hardly/Scarely ... when
  • Vd: Scarely had they felt in love each other when they got maried.

Lưu ý: No longer ... = not ... anymore = không ... nữa, dùng theo cấu trúc: S + no longer + Positive Verb

Tham khảo thêm:

600 từ vựng toeic
đề thi toeic có đáp án
hoc toeic cap toc
luyen nghe toeic
dia chi luyen thi toeic 

Từ vựng liên quan đến MONEY trong đề thi TOEIC

Trong anh van can ban, đặc biệt là trong tiếng Anh TOEIC chúng ta có khá nhiều từ nói về tiền nhưng lại không phải... MONEY , nghe lạ quá phải không nào? Hãy cùng tìm hiểu những tu vung tieng anh giao tiep này nhé!



Tip: tiền boa

Commission: tiền hoa hồng

Salary: tiền lương

Wage: tiền công

Fare : giá vé đi tàu, xe, máy bay

Capital : tiền vốn

Allowance: tiền trợ cấp, tiền tiêu vặt

Stipend: tiền thù lao thường kì

Fee: phí

Tuition: học phí


Subsidy: tiền trợ cấp

Những bài viết liên quan:






Các trạng từ thường gặp trong đề thi TOEIC

Nhiều bạn gặp khó khăn nhiều trong việc sử dụng trạng từ trong các đề thi toeic có đáp án, vì trạng từ khá khó dịch nghĩa và cũng nhiều cách sử dụng. Hôm nay bọn mình sẽ giới thiệu với các bạn một số trạng từ thông dụng thường dùng trong TOEIC nhé



Finally: cuối cùng, cuối cùng thì
(A  new advertisement was finally released)

Currently : hiện tại = presently
(be currently under construction)

Directly: một cách trực tiếp
(report directly to the director)

Promptly: ngay lập tức, đúng, chính xác
(leave promptly at 7)

Completely : hoàn toàn
(a completely independent agency)

Highly: cao độ, cực kì
(financial incentives are highly recommended)

Efficiently: một cách hiệu quả
(run the department effciently)

Relatively: một cách tương đối
(be relatively expensive)

Collaboratively : (hợp tác) với nhau

Work collaboratively

Significantly: rất nhiều, đáng kể (= considerably, substantially)

Những bài viết liên quan:





Thứ Sáu, 5 tháng 6, 2015

Sử dụng tính từ trong TOEIC như thế nào?



Tính từ (Adjectives)
1. Định nghĩa: Tính từ là từ dùng để thể hiện tính chất của danh từ mà nó đi kèm.
2. Phân loại tính từ: Tính từ có thể được phân loại theo vị trí hoặc chức năng:
2.1 Tính từ phân loại theo vị trí: 
a. Tính từ đứng trước danh từ 
a good pupil (một học sinh giỏi)
a strong man (một cậu bé khỏe mạnh)
Hầu hết tính từ trong tiếng Anh khi được dùng để chỉ tính chất cho danh từ đều đứng trước danh từ, ngược lại trong tiếng Việt tính từ đứng sau danh từ mà nó bổ nghĩa. Thông thường, những tính từ đứng trước danh từ cũng có thể đứng một mình, không có danh từ theo sau như nice, good, bad, long, short, hot, happy, beautiful….Tuy nhiên , một số ít tính từ lại chỉ đứng một mình trước danh từ, như former, latter, main …
b. Tính từ đứng một mình, không cần bất kì danh từ nào đứng sau nó:
Ví dụ:
The boy is afraid.
The woman is asleep.
The girl is well.
She soldier looks ill.
Các tính từ như trên luôn luôn đứng một mình, do đó chúng ta không thể nói:
an afraid boy
an asleep woman
a well woman
an ill soldier
Nếu muốn diễn đạt các ý trên, chúng ta phải nói:
A frightened woman
A sleeping boy
A healthy woman
A sick soldier
những tính từ đứng một mình sau động từ như trên là những tính từ bắt đầu bằng a- và một số các tính từ khác như:
aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed; unable; exempt; content
Ví dụ:
The hound seems afraid.
Is the girl awake or asleep?
2.2 Tính từ được phân loại theo công dụng 
Tính từ được phân thành các nhóm sau đây:
a. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good…
a large room
a charming woman
a new plane
a white pen
Tính từ chỉ sự miêu tả chiếm phần lớn số lượng tính từ trong tiếng Anh. Chúng có thể phân làm hai tiểu nhóm:
* Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so…
small, smaller, smallest
beautiful, more beautiful, the most beautiful
very old, so hot, extremely good
b. Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardinals) như one, two, three… và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,..
c. Đối với các từ chỉ thị: this, that, these, those; sở hữu (possessives) như my, his, their và bất định (indefinites) như some, many,
3. Vị trí của tính từ:
Tính từ được chia theo các vị trí như sau:
a. Trước danh từ:
a small house
an old woman
khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, vị trí của chúng như sau:
b. Sau động từ: (động từ be và các động từ như seem, look, feel..)
She is tired.
Jack is hungry.
John is very tall.
c. Sau danh từ: Tính từ có thể đi sau danh từ nó phẩm định trong các trường hợp sau đây:
* Khi tính từ được dùng để chỉ phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:
There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định]
I’ll tell you something new. [something là đại từ bất định]
* Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng “and” hoặc “but”, ý tưởng diễn tả bởi tính từ được nhấn mạnh:
The writer is both clever and wise.
The old man, poor but proud, refused my offer.
* Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:
The road is 5 km long
A building is ten stories high
* Khi tính từ ở dạng so sánh:
They have a house bigger than yours
The boys easiest to teach were in the classroom
* Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn:
The glass broken yesterday was very expensive
* Một số quá khứ phân từ  (P2) như: involved, mentioned, indicated:
The court asked the people involved
Look at the notes mentioned/indicated hereafter
4. Tính từ được dùng như danh từ.
Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có “the” đi trước.
the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; …
Ví dụ : The rich do not know how the poor live.
(the rich= rich people, the blind = blind people)
5. Sự tạo thành Tính từ kép/ghép.
a. Định nghĩa: Tính từ kép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.
b. Cách viết: Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết:
* thành một từ duy nhất:
life + long = lifelong
car + sick = carsick
* thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa
world + famous = world-famous
Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cáh viết theo thời gian
c. Cấu tạo: Tính từ kép được tạo thành bởi:
Danh từ + tính từ:
snow-white (đỏ như máu) homesick (nhớ nhà)
world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý)
Danh từ + phân từ:
handmade (làm bằng tay) hearbroken (đau lòng)
homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ)
Phó từ + phân từ:
never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn)
well-built (tráng kiện) everlasting (vĩnh cửu)
Tính từ + tính từ:
blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng)
dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải)
d. Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives)
Ví dụ: A four-year-old girl = The girl is four years old.
A ten-storey building = The building has ten storeys.
A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten.
Tham khảo thêm:

Các mẫu câu giao tiếp thông dụng nhất

Trong anh van can ban có một số mẫu câu cơ bản, rất hay gặp và thường xuyên sử dụng. Nếu bạn là một người mới học tiếng anh công sở hay đi tìm cho mình phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất, hãy thử tham khảo và nhớ kĩ các cấu trúc câu phổ biến này nhé!

1. To borrow something from someone : Mượn cái gì của ai
VD: She borrowed this book from the liblary.
( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện )

2. To lend someone something : Cho ai mượn cái gì
VD: Can you lend me some money?
( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )

3. To make someone do something (Bắt ai làm gì)
VD: The teacher made us do a lot of homework.
( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà )

4. S + be + so + tính từ + that + S + động từ : Đến mức mà
VD: 1. The exercise is so difficult that no one can do it.
( Bài tập khó đến mức không ai làm được )
2. He spoke so quickly that I couldn’t understand him.
( Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta )

5. S + be + such + (a/an) ( tính từ ) + danh từ + that + S + động từ.: quá… đến mức mà
VD: It is such a difficult exercise that no one can do it.
( Đó là một bài tập quá khó đến nỗi không ai có thể làm được )

6. It is ( very ) kind of soneone to do something : Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì đó
VD: It is very kind of you to help me.
( Bạn thật tốt vì đã giúp tôi )

7. To find it + tính từ + to do something : nhận thấy như thế nào để làm gì đó
VD: We find it difficult to to find the way out.
( Chúng tôi thấy khó có thể tìm được đường ra )

8. To make sure (of something/ that + S + động từ) : Bảo đảm điều gì
VD:
1. I have to make sure of that information.
( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó )
2. You have to make sure that you’ll pass the exam.
( Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ thi đỗ )

9. To have no idea of something = don’t know about something ( Không biết về cái gì )
VD: I have no idea of this word = I don’t know this word.
( Tôi không biết từ này )

10. To spend + time / money + on doing smt làm gì: Dành thời gian / tiền bạc vào cái gì
VD: We spend a lot of time on watching TV.
( Chúng tôi dành nhiều thời gian xem TV )
Tham khảo thêm:

Thứ Năm, 4 tháng 6, 2015

Ý nghĩa tên tiếng Anh của các bạn nữ

Trong tiếng Anh TOEIC, chúng ta hay gặp những cái tên tiếng Anh nữ, vậy đằng sau những cái tên đó mang những ý nghĩa như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu xem nhé!



Barbara: người bề trên lương thiện
Catherine: xuất thân tôn quí, cử chỉ thanh nhã, đoan trang
Christiana: mẫu mực, có đầu óc
Daisy: thuần phác, nhu mì, lạc quan
Diana: tôn quý, thân thiết, hiền hậu
Elizabeth: đẹp xinh, cao sạng kiêu sa
Gloria: hoạt bát, năng động
Helen: cao quý, thông minh, đoan trang
Jane: cô bé láng giềng thân thiết
June: thông minh, đáng yêu, có nước da khỏe mạnh
- Laura: cô gái tóc vàng xinh đẹp, có phẩm chất tốt
- Linda:đẹp, lịch thiệp
Margaret: thông minh, thuần khiết, chắc chắn
Mary: bình thường, thực tế, đáng tin
Megan: đáng yêu, tràn trề sức sống, nhanh nhẹn
Nancy: lịch thiệp, thân thiện
Rose: đoan trang, bác ái
Sally: đáng yêu, thực tế, có lòng nhân ái
Susan: tràn trề sức sống và niềm vui, bình dị dễ gần

Trong số những cái tên trên, bạn "chấm" tên nào nhất nhỉ? Chọn cho mình một cái tên tiếng Anh hay để việc học tiếng anh trở nên thú vị hơn nhé!

Tham khảo: